Giữa hàng ngàn những dãy số, phải làm sao để chọn ra được SIM hợp mệnh Hỏa chuẩn xác nhất với mình? Tham khảo ngay bài viết sau đây, Saymee sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc “trong một nốt nhạc”.
Theo ngũ hành, Hỏa có nghĩa là lửa, đại diện cho sự sống. Trong 5 mệnh Kim - Mộc - Thuỷ - Hoả - Thổ thì Hỏa là mệnh có sức sống mãnh liệt nhất.
Những người mang mệnh Hỏa được mệnh danh là những nhà truyền cảm hứng, mang tới ánh sáng và hơi ấm. Họ thường thể hiện tinh thần bền bỉ, nhiệt huyết và bất diệt như phượng hoàng lửa. Hoả cũng có nghĩa là sự bùng nổ, tuôn trào, chiến tranh và thương đau.
Mệnh Hỏa được chia thành 6 loại:
Những người thuộc mệnh Hoả sẽ có năm sinh như sau:
Năm sinh | Ngũ Hành Nạp âm |
1934, 1935, 1994, 1995 | Sơn Đầu Hỏa |
1956, 1957, 2016, 2017 | Sơn Hạ Hỏa |
1986, 1987, 2046, 2047 | Lư Trung Hỏa |
1964, 1965, 2024, 2025 | Phúc Đăng Hỏa |
1948, 1949, 2008, 2009 | Tích Lịch Hỏa |
1978, 1979, 2038, 2039 | Thiên Thượng Hỏa |
Trong cuộc sống người mệnh Hỏa là người sống hòa đồng, cởi mở, luôn tích cực và hướng ngoại. Họ có nhiều đam mê, hoài bão lớn và dường như mọi thứ trong cuộc sống của họ đều được sắp xếp trước.
Trong công việc, họ là mẫu người tự tin chủ động, dám nghĩ dám làm, quyết đoán, biết chớp thời cơ để phát triển sự nghiệp. Họ tràn đầy lòng nhiệt huyết và sự năng động. Chính vì thế, dường như người mệnh Hoả sinh ra đã có tố chất lãnh đạo và là người truyền cảm hứng cho người khác.
Bên cạnh những ưu điểm kể trên, người mệnh Hỏa cũng có những yếu điểm. Hoả là nóng, là thiêu đốt nên người mệnh Hoả có tính tình nóng nảy, dễ bị kích động, hiếu chiến và thiếu kiên nhẫn. Điều này khiến cho công việc và cuộc sống của người mệnh Hoả gặp không ít khó khăn, trắc trở, bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt và thậm chí là gặp nhiều thất bại.
Chính bởi vậy, để tiết chế được những mặt tiêu cực kể trên thì người mệnh Hỏa nên có những vật phẩm như một chiếc SIM phong thủy hợp với mệnh Hoả để cải thiện những khuyết điểm. Đồng thời nó cũng giúp duy trì và khơi dậy mạnh mẽ những ưu điểm vốn có của mệnh chủ Hỏa.
Theo phong thủy ngũ hành, người mang mệnh Hỏa thì sẽ có quan hệ tương sinh với mệnh Mộc (Mộc sinh Hoả - Mộc là gỗ, là cây cối, đây là nguyên liệu đốt để sinh ra Hỏa) và tương hợp với mệnh Hỏa. Vì vậy có thể chọn các số thuộc mệnh Mộc là số 3,4 và mệnh Hỏa là 9 để kích thích vận may, chiêu vượng tài lộc, cuộc sống bình an.
Ngoài ra, theo ngũ hành tương khắc thì Thủy khắc Hỏa. Thủy là nước nên nước dập tắt được lửa. Ngoài ra, Hoả sẽ khắc Kim, bởi lửa mang nhiệt độ cao sẽ làm tan chảy kim loại. Vì thế người mệnh Hỏa cũng cần tránh các số thuộc mệnh tương khắc như mệnh Kim (số 6,7), mệnh Thủy (số 0,1) để hạn chế những xui rủi và tiết chế yếu điểm, mặt hạn chế.
Bảng dưới đây cho biết các con số tương ứng với từng bản mệnh, bạn tham khảo để nắm rõ hơn:
Mệnh | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
Ảnh: Bảng Ngũ hành tương sinh - tương khắc đầy đủ
Ý nghĩa của những con số hợp mệnh Hỏa:
- Số 3: Con số 3 thường được xem là con số tạo ra năng lượng và sự sáng tạo. Đối với người mệnh Hỏa, con số 3 thể hiện sự năng động và thích thú với việc khám phá những ý tưởng mới. Người mệnh Hỏa đồng hành cùng con số 3 có xu hướng có tài năng nghệ thuật và có khả năng thể hiện bản thân thông qua sự sáng tạo. Con số này cũng biểu thị sự tự tin và quyết đoán của người mệnh Hỏa.
- Số 4: Con số 4 đại diện cho sự ổn định và kiên nhẫn. Đối với người mệnh Hỏa, con số 4 có thể mang lại sự cân bằng và sự chắc chắn trong cuộc sống. Người mệnh Hỏa với con số 4 thường có tính cách kiên nhẫn, kiên định, trung thực và có khả năng làm việc chăm chỉ. Họ có sự kiên trì và định hướng rõ ràng trong mọi việc, ắt sẽ đạt được mục tiêu và thành công rực rỡ.
- Số 9: Con số 9 được coi là con số biểu trưng và có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với người mệnh Hỏa. Số 9 đại diện cho năng lượng, sức mạnh và sự sáng tạo. Người mệnh Hỏa có con số 9 thường có tinh thần lãnh đạo, nhiệt huyết và sự tham vọng. Họ có khả năng tỏa sáng và tạo ra tầm ảnh hưởng tích cực. Con số này cũng biểu thị khả năng thu hút tài lộc và thành công.
Để biết được màu hợp với bản mệnh, những người mệnh Hỏa nên áp dụng quy luật màu sắc của lý thuyết ngũ hành để sức khỏe dồi dào, công danh như ý, tài lộc tấn tới và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Ảnh: Màu sắc TƯƠNG HỢP - TƯƠNG KHẮC với mệnh Hỏa
- Những màu hợp mệnh Hỏa
Màu tương sinh: Là màu xanh lá cây (xanh lục), đây là màu sắc có ý nghĩa quan trọng với mệnh Hỏa theo hệ thống ngũ hành của văn hóa phương Đông. Màu xanh lá là màu đại diện cho hành Mộc, tương sinh với hành Hỏa. Đây là màu sắc của thiên nhiên, của cây cối, tượng trưng cho sức sống màu mỡ, đem đến cảm giác thư thái, bình yên và êm dịu.
Đối với người mệnh Hỏa, màu xanh lá cây có thể làm giảm đi sự nhiệt huyết nhưng lại tạo nên sự bình tĩnh. Nó giúp làm dịu đi sự nóng bỏng, thay vào đó là trầm lắng, dung hoà tính chất hăng hái nồng nhiệt quá mức của mệnh Hỏa, tạo ra sự cân bằng và ổn định. Đồng thời, nó khích lệ và tạo động lực cho sự sáng tạo để thúc đẩy sự phát triển, tiến bộ cho mệnh chủ Hỏa.
Màu tương hợp: Màu đỏ, hồng, tím. Với màu đỏ, theo quan niệm Phương Đông, màu đỏ là biểu tượng cho lửa và máu, biểu trưng cho quyền lực mạnh mẽ và tình yêu mãnh liệt. Với dân tộc Việt Nam ta, sắc đỏ là màu sắc của Quốc Kỳ, là màu sắc cao quý, tượng trưng cho sự hy sinh quả cảm vì tự do của dân tộc, sẵn sàng hy sinh vì lợi ích chung của nước nhà. Bên cạnh đó, màu đỏ còn đại diện cho quyết tâm mạnh mẽ và ý chí cố gắng phấn đấu không ngừng vươn lên, phát triển toàn diện.
- Màu tương khắc với người mệnh Hỏa
Màu sắc tương khắc mà người bản mệnh Hỏa cần phải tránh: Màu đen, màu xám, màu xanh biển sẫm, màu trắng.
Màu đen: Màu đen biểu thị cho sự bí ẩn, tối tăm và trầm lặng. Đối với người mệnh Hỏa, màu đen mang đến áp lực và sự trầm lặng khó có thể phù hợp với tính cách năng động và nhiệt huyết của họ. Màu đen có thể gây cảm giác u ám và không tương hợp chút nào với người mệnh Hỏa.
Màu xám: Màu xám thường biểu thị sự trầm tĩnh, mờ nhạt và thiếu sự sôi nổi. Người mệnh Hỏa là mẫu người có tính cách năng động, tươi sáng, do đó, màu xám tạo ra một cảm giác buồn tẻ và chìm đắm. Màu xám có thể làm mất đi sức mạnh nhiệt huyết và sự lấp lánh của người mệnh Hỏa.
Màu xanh biển sẫm: Màu xanh biển sẫm mang ý nghĩa của sự lạnh lùng, xa cách và cô đơn. Đối với người mệnh Hỏa, màu này tạo ra một cảm giác nặng nề và là rào cản cho sự nhiệt huyết và năng động của họ. Màu xanh biển sẫm thường không tương hợp với sự nhiệt tình của người mệnh Hỏa.
Màu trắng: Màu trắng thường biểu thị sự trong sáng, sự tinh khiết và sự thanh tịnh. Mặc dù màu trắng không có tính chất tương khắc rõ rệt với mệnh Hỏa nhưng nó cũng có thể làm mất đi sự nhiệt huyết và sự năng động của người mệnh Hỏa. Màu trắng thường được coi là màu chủ đạo của ngũ hành Kim, có thể làm mất đi đặc tính sôi nổi vốn có của người mệnh Hỏa.
Người mệnh Hỏa có rất nhiều ưu điểm đặc biệt và rất rõ ràng. Tuy nhiên cũng cũng như các mệnh khác, người mệnh Hỏa cũng có những yếu điểm mang đặc trưng riêng như sau:
- Nóng tính: Người mệnh Hỏa thường có xu hướng trở nên nóng tính nhanh chóng, dễ nổi cáu và dễ bùng phát. Họ rất khó kiềm chế cảm xúc và thể hiện một cách quá đà khi có tâm trạng tiêu cực. Điều này có thể gây ra rắc rối và tạo nên xung đột trong các mối quan hệ.
- Thiếu kiên nhẫn: Người mệnh Hỏa thực sự thiếu kiên nhẫn trong mọi việc và luôn mong muốn nhìn thấy kết quả nhanh chóng. Họ hay mất kiên nhẫn với những công việc tốn thời gian và luôn gặp phải khó khăn trong việc đối mặt với trì hoãn và chờ đợi.
- Không linh hoạt: Mệnh Hỏa cũng là mệnh ưa sự cố định và khó khăn trong việc thích nghi với những thay đổi. Họ có xu hướng bám vào ý kiến và phương pháp của riêng mình, và khó chấp nhận ý kiến khác, nói ngắn gọn là bảo thủ. Điều này có thể hạn chế khả năng hợp tác và gây khó khăn hơn trong việc thích nghi với những môi trường mới.
- Thiếu sự cân nhắc: Người mệnh Hỏa thường hành động theo cảm xúc và không suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định. Điều này dẫn đến những hậu quả khôn lường không mong muốn và gây bất lợi trong cuộc sống cũng như công việc.
- Thiếu quan tâm đến tiểu tiết: Người mệnh Hỏa chăm chăm tập trung vào ý tưởng chung và mục tiêu lớn hơn là những chi tiết, tiểu tiết cụ thể. Điều này khiến họ bỏ qua những chi tiết nhỏ nhưng quan trọng. Điều này sẽ gây ra lỗi sai hoặc khó khăn trong những công việc đòi hỏi sự chú ý đến chi tiết.
SIM phong thủy hợp mệnh Hỏa chứa các con số tương sinh với gia chủ mệnh Hỏa và được luận giải dựa trên 5 bộ môn phong thủy cổ học phương Đông.
Bởi vậy, SIM điện thoại hợp mệnh Hỏa là dãy số hội tụ 5 yếu tố phong thủy gồm ngũ hành tương sinh, âm dương, quẻ dịch, con số thời vận hợp tuổi và yếu tố may mắn trong dân gian giúp kích tài kích lộc, đem lại nhiều may mắn cho người sử dụng.
Yếu tố | SIM hợp mệnh Hỏa lý tưởng nhất |
Ngũ hành | SIM có ngũ hành Mộc tương sinh với mệnh Hỏa |
Âm Dương | SIM có âm dương tự cân bằng, tức là SIM có 5 số chẵn và 5 số lẻ |
Kinh Dịch | SIM có chứa quẻ dịch Cát hoặc Đại Cát, tốt theo từng mục đích công việc |
Cửu tinh đồ | SIM có chứa con số 8 mang vượng khí thời vận đương kim |
May mắn | SIM có tổng số nút cao và chứa cặp số may mắn trong quan niệm dân gian như số lộc phát, số thần tài, số ông địa, số tam hoa, tứ quý… |
Ngày nay trên thị trường có rất nhiều vật phẩm phong thủy khác nhau. Nhưng đa số những người mệnh Hỏa lại chọn sử dụng SIM phong thủy để phù trợ cho mình với nhiều lý do:
- SIM điện thoại là vật bất ly thân, gắn liền với cuộc sống hằng ngày của con người nói chung và của người mệnh Hỏa nói riêng. Sự nghiệp hay các mối quan hệ của người mệnh Hỏa đều được kết nối thông qua cách thức liên lạc bằng SIM điện thoại. Vậy nên, việc sở hữu và sử dụng số điện thoại hợp mệnh hỏa sẽ mang tới trường khí tốt, hỗ trợ duy trì mối quan hệ ngày càng tốt đẹp hơn cho người mệnh Hỏa.
- Các vật phẩm phong thuỷ khác phải mất công khai quang, hay trì chú mới có thể kích hoạt được giá trị tốt lành. Trong khi đó số điện thoại hợp với mệnh Hỏa lại chỉ cần chọn đúng theo các tiêu chí của phong thủy là có thể sử dụng thường xuyên và phát huy tác dụng.
Để chọn được SIM số đẹp sao cho hợp với mệnh Hỏa theo niên mệnh chuẩn nhất, bạn nên dựa vào bảng sau để xét:
Mệnh chủ | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Số tương ứng | 6, 7 | 3, 4 | 0, 1 | 9 | 2, 5, 8 |
SIM hợp mệnh Hỏa cũng vậy, sẽ dựa trên bản mệnh và tương sinh trong ngũ hành rồi chọn ra những dãy số sao cho phù hợp.
Như bảng trên thì con số chủ mệnh của mệnh Hỏa là con số 9. Bên cạnh đó, dựa theo lý thuyết ngũ hành Mộc sinh Hỏa nên con số tương sinh với mệnh Hỏa sẽ là 3 và 4. Từ đó suy ra ta có thể lựa chọn những dãy SIM số hợp mệnh Hỏa có chứa các con số kể trên.
Ngoài ra, theo yếu tố tương khắc trong ngũ hành thì những con số khắc mệnh Hỏa là 0, 1, 6, 7. Nên khi chọn số SIM, người mệnh Hỏa cần tránh hoặc hạn chế tối đa SIM có nhiều những con số này nhé.
Quan niệm xưa cho rằng, con số 8 có nghĩa là Phát, đây là con số đem lại nhiều may mắn về tài lộc. Vậy nên khi chọn SIM bạn nên chọn những SIM có dãy số chứa nhiều số 8 như: Tam hoa (888), tứ quý (8888) hoặc những con số giúp gặp may mắn và cát khí dồi dào là những con số như số thần tài (39, 79), số ông địa (38, 78), Tam hoa (111, 222, 333,…), Tứ quý (4444, 5555, 6666, 7777,...),...
Dưới đây là một vài bộ số phổ biến hợp người mệnh Hỏa theo dân gian:
Để chọn được số điện thoại đẹp hợp với chủ nhân mệnh Hỏa, bạn nên tính theo lý thuyết quẻ dịch, dựa vào số điện thoại của gia chủ mà luận ra hung – cát. Nếu quẻ SIM là quẻ tốt (Cát) thì nên sử dụng. Ngược lại, khi quẻ SIM là quẻ xấu (Hung) thì bạn hãy lựa chọn số SIM điện thoại khác.
Ví dụ người mệnh Hỏa muốn xét để dùng SIM số 094 661 3452 thì sẽ có cách tính như sau:
Bước 1: Chia 10 số ra 2 phần: 09466 là thượng quẻ, 13452 là hạ quẻ.
Bước 2: Cộng tổng mỗi phần quẻ lại. Kết quả của thượng quẻ là 25. Kết quả của hạ quẻ là 15.
Bước 3: Tiếp theo, bạn lần lượt dùng kết quả tính tổng của thượng quẻ và hạ quẻ chia cho 8. Ta sẽ được kết quả thượng quẻ là 3 dư 1 và kết quả của hạ quẻ là 1 dư 7.
Bước 4: Sau đó bạn lại dùng số dư của phép chia để xác định xem số đó ứng với quái nào. Chúng ta có số 1 là Cung Càn, 2 là Cung Đoài, 3 là Cung Ly, 4 là Cung Chấn, 6 là Cung Khảm, 7 là Cung Cấn và 8 là Cung Khôn.
Bước 5: Các quái bao gồm: Càn là thiên (trời), Ly là hỏa (lửa), Khôn là đất, Khảm là thủy (nước), Chấn là sấm (lôi), Tốn là phong (gió) và Khôn là địa (đất), Cấn (sơn) là Núi.
Bước 6: Cuối cùng, bạn kết hợp kết quả thượng quẻ và hạ quẻ để ra quẻ dịch luận nghĩa. Kết quả của thượng quẻ là 1 nên thuộc cung Càn và và kết quả hạ quẻ là 7 thuộc cung Cấn.
Vậy quẻ dịch của số SIM 0946613452 là quẻ 7 – Thiên Sơn Độn (Tra theo bảng 64 quẻ dịch Kinh dịch)
Ảnh: 64 quẻ trong Kinh dịch
Đây là quẻ số khá hung thiên về kiện tụng, tranh chấp. Quẻ này dễ gặp điều không may mắn, vướng phải tranh chấp, kiện tụng. Vậy nên, bạn không nên chọn SIM điện thoại này.
Chọn SIM cho Mệnh Hoả kết hợp Du niên là dùng thuật toán tính sự dịch chuyển của 8 quẻ (Khảm, Ly, Tốn, Càn, Cấn, Chấn, Khôn, Đoài). Trong Du Niên có tất cả 8 sao với 4 sao tốt (Thiên Y, Phục Vị, Sinh Khí, Phúc Đức) và 4 sao xấu (Họa Hại, Tuyệt Mệnh, Lục Sát, Ngũ Quỷ)
Sao | Ý nghĩa | Cặp số tương ứng |
Sinh Khí | Là sao tốt nhất giúp gia chủ có có một năng lượng tràn đầy và sức khỏe dồi dào. | 28 - 82, 14 - 41,39 - 93, 67 - 76 |
Phúc Đức (còn gọi là Diên Niên) | Là sao hòa thuận, sao này thừa hưởng được lộc trời, thường sẽ được quý nhân phù trợ rất nhiều. | 19 – 91, 34 – 43, 26 – 62, 78 – 87 |
Thiên Y | Là sao chủ yếu về lộc lá, sở hữu sao này bạn sẽ mang nhiều tài lộc, tiền bạc dư giả, công việc thăng tiến | 27 – 72, 68 – 86, 49 – 94, 13 – 31 |
Phục Vị | Là sao chủ yếu bình yên, mang đến một sự an lành, hạnh phúc, được tổ tiên phù hộ độ trì, thu hút tài lộc. | 00, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 |
Tuyệt Mệnh | Là sao xấu nhất trong Du Niên. Sao này sẽ khiến con người luôn cảm thấy căng thẳng, bị ức chế, khó chịu. | 69 – 96, 12 – 21, 37 – 73, 48 – 84 |
Lục Sát | Là sao gây nguy hại, đem đến tai ương, cản trở khiến sự nghiệp không thuận lợi, thậm chí là khiến gia đình mâu thuẫn, không hòa thuận. | 29 – 92, 16 – 61, 83 – 38, 47 – 74 |
Ngũ Quỷ | Là sao hung tinh trong Du Niên, sao này thường cho thấy những mối quan hệ dễ rạn nứt, không thuận lợi, họa từ đâu ập đến không tránh khỏi. | 36 – 63, 79 – 97, 24 – 42, 18 – 81 |
Họa Hại | Là sao không mang đến may mắn, gia chủ phải cẩn thận vì hay gặp chuyện thị phi, phiền toái, dễ bị vu oan. | 89 – 98, 23 – 32, 17 – 71, 46 – 64 |
Theo thuyết ngũ hành thì những số 3, 4, 9 sẽ hợp mệnh chủ Hỏa. Vì vậy, sau khi kết hợp 3 con số này với 4 sao tốt trong Du niên thì ta sẽ ra được các cặp số hợp mệnh Hỏa đó là: 34, 43, 39, 93, 49, 94, 33, 44, 99.
Bát tự (Tứ trụ) là tìm hiểu và nghiên cứu về vận mệnh của con người dựa vào giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh của người sử dụng. Qua đó luận cường nhược của ngũ hành chân mệnh, xác định hung cát theo năm, luận suy công danh, sự nghiệp và tình duyên,...
Để chọn được SIM phù hợp cho người mệnh Hỏa theo Bát tự vượng Hỏa hay nhược Hỏa thì cần áp dụng 2 bước sau để thực hiện chọn số:
Bước 1: Dựa vào 4 trụ trong bát tự là giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh để luận ra chủ sở hữu là Vượng Hỏa hay Nhược Hỏa, từ đó xác định Dụng - Hỷ Thần.
Bước 2: Tiếp đó, dựa trên Dụng – Hỷ thần để tìm ra dãy số phù hợp với người mệnh Hoả.
Đối với người vượng Hỏa, cần Dụng thần Thủy và Hỷ thần Kim là tượng trưng cho cặp số 0, 1 và 6, 7. Từ đó suy ra các con số may mắn theo Bát tự của người mệnh vượng Hoả sẽ là 0, 1, 6, 7.
Đối với người nhược Hỏa thì cần Dụng thần Hỏa và Hỷ thần Mộc là tượng trưng cho số 9 và 3, 4. Vì thế, con số may mắn theo cách tính Bát tự của người mệnh nhược Hoả sẽ là 3, 4 và 9.
Khi chọn SIM cho nam mệnh Hỏa thì phải xét đến âm dương cân đối hòa hợp. Vì với nam mệnh Hoả, họ là những người thiên về công danh sự nghiệp và bên cạnh đó nam mệnh Hỏa sẽ có tính cách dễ nổi nóng và mất kiểm soát. Vậy để điều tiết lại, nam mệnh Hỏa nên chọn những số 0, 2, 4, 6, 8 sẽ giúp hạn chế được những điểm tiêu cực trên, giúp sự nghiệp thăng tiến và cuộc sống bình yên.
Những bạn nữ thuộc mệnh Hỏa là hành Âm cho nên cần chọn những SIM chứa nhiều số Dương như 1, 3, 5, 7, 9 để cân bằng lại âm dương sao cho hòa hợp. Bởi lẽ, phụ nữ Việt Nam xưa nay là mẫu người “hậu phương”, thường thiên về vun đắp gia đình êm ấm, hạnh phúc. Chọn những số này giúp cho nữ mệnh Hỏa hạn chế những nhược điểm và cân bằng lại tinh thần cũng như cảm xúc để luôn giữ lửa hạnh phúc trong gia đạo.
Để chọn cho mình một chiếc SIM phong thủy tốt nhất việc cần thiết đầu tiên là kiểm tra xem SIM đó có hợp với tuổi của mình hay không. Và để tra cứu số SIM của bạn có hợp phong thủy, hợp mệnh hay không thì vô cùng đơn giản.
Đầu tiên cần xét tới các yếu tố SIM số với mệnh, tuổi của bạn có phù hợp hay không
Cụ thể các số hợp với từng mệnh chủ sau:
Nếu như bạn muốn tìm số điện thoại di động, thay đổi số mới hoặc muốn tham khảo thêm những số SIM đẹp hợp phong thủy theo từng tuổi, hãy đến với kho SIM của Saymee.vn nhé!
Khi chọn SIM hợp với người mệnh Hỏa, bạn cần tuyệt đối lưu ý những điều sau đây:
- Chọn SIM có chứa số tương hợp: Hãy xem xét và chọn SIM chứa số tương hợp với mệnh Hỏa, như số 3,4,9. Các số này thường được coi là phù hợp và mang lại may mắn cho người có mệnh chủ Hỏa.
- Tránh SIM có chứa số tương khắc: Hạn chế sử dụng SIM chứa số tương khắc với mệnh Hỏa Như số 0,1 (Thuỷ) và 6,7 (Kim). Những số này có thể tạo ra xung đột với năng lượng của mệnh Hỏa và gây ra sự bất ổn định, mang đến những khó khăn, trục trặc, không thuận lợi trong cuộc sống, thậm chí là vận hạn đen đủi.
- Xem xét yếu tố cá nhân: Ngoài mệnh Hỏa, hãy xem xét các yếu tố cá nhân khác của người đó, chẳng hạn như ngày giờ sinh, can chi và các tiêu chí như Ngũ hành tương sinh, âm dương cân bằng. Điều này giúp tạo ra một sự kết hợp phù hợp và cân đối với năng lượng tổng thể của mệnh chủ Hỏa.
Cách nhanh chóng, uy tín và tiện lợi nhất là đăng ký SIM phong thủy hợp mệnh tại Saymee. Bạn có thể đăng ký chính chủ cũng như tự mình chọn số đẹp, SIM phong thủy, SIM năm sinh theo ý muốn chỉ với các bước đơn giản dưới đây.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn sẽ tìm được chiếc SIM phong thuỷ hợp mệnh Hoả từ kho SIM số đẹp của Saymee nhé!
Xem thêm: